广西科技师范学院
Đại học Sư phạm Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây
广西科技师范学院是一所全日制公办普通本科院校,位于桂中著名水城来宾市。学校创建于1958年,共为社会培养了10万多名各类应用型人才,被誉为“桂中基础教育师资的摇篮”。
Trường Đại học Sư phạm Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây là một trường đại học công lập hệ chính quy, tọa lạc tại thành phố nổi tiếng Lai Tân, Thủy Thành Quế Trung. Trường được thành lập năm 1958, đã đào tạo hơn 10 vạn nhân tài trên nhiều lĩnh vực, được mệnh danh là “Cái nôi đào tạo giáo viên cơ bản Quế Trung”.
学校占地面积共1617.1亩,其中来宾校区1010.1亩、柳州校区607亩;现有13二级学院,37个本科专业。
Trường có diện tích 107,8 ha, trong đó diện tích khuôn viên trường tại cơ sở Lai Tân là 67,3 ha, cơ sở Liễu Châu là 40,5 ha; hiện có 13 trường đại học thành viên cấp 2 trực thuộc Trường, 37 chuyên ngành đại học chính quy.
学校积极开展国际交流与合作,常年聘请多名来自英国、加拿大、越南和泰国等国的外籍教师到校任教,与泰国、越南、印尼、日本、韩国、俄罗斯、美国、澳大利亚、新西兰等国的60多所院校建立了友好合作关系。同时,学院常年选派优秀教师赴国外进行学术交流,有效地提高了学院的办学水平和拓展了办学空间。
Nhà trường tích cực triển khai giao lưu hợp tác quốc tế, thiết lập mối quan hệ hợp tác xây dựng Nhà trường với hơn 60 trường thuộc các nước như Thái Lan, Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Indonesia, Nga, Mỹ, Úc, New Zealand…Hàng năm, Trường đều mời các giảng viên có nước ngoài đến từ các nước như Anh, Canada, Việt Nam, Thái Lan… về giảng dạy. Đồng thời, nhà trường cũng cử các giảng viên ưu tú ra nước ngoài giao lưu trao đổi học thuật, nâng cao trình độ giảng dạy và mở rộng không gian nghiên cứu, thúc đẩy công tác dạy học.
近几年,学校频繁与东盟国家院校交流,派遣学生赴泰国、越南等国家留学,共招收594 人来校学习和进修。派遣优秀教师赴越南、泰国、缅甸、柬埔寨、老挝等国任教。
Những năm gần đây, Nhà trường thường có rất nhiều hoạt động giao lưu với các trường tại các nước thuộc khối ASEAN, gửi sinh viên đến Thái Lan, Việt Nam… du học, đồng thời tiếp nhận hơn 594 sinh viên đến trường học tập và bồi dưỡng. Nhà trường cũng cử giảng viên ưu tú tới Việt Nam, Thái Lan, Myanmar, Campuchia, Lào … để giảng dạy.
广西科技师范学院正全面加强内涵建设推动转型发展,将建成以“产教融合、校企合作”为人才培养基本模式,以教育学、工学为主要学科,通过未来一定时期的努力,把学校建设成为培养合格的基础教育师资、职业教育师资及各类应用型人才,特色鲜明、优势突出的地方应用型师范大学。
Trường đại học khoa học va công nghệ Quảng Tây đang đẩy mạnh toàn diện việc xây dựng cơ sở vật chất, đẩy nhanh quá trinh chuyển đổi và phát triển, xây dựng phương thức đào tạo nhân sự, kết hợp " tích hợp công nghiệp (integration of industry) và giáo dục " hợp tác giữa nhà trường và các doanh nghiêp, kết hợp kỹ năng sư phạm và kỹ thuật làm phương pháp giảng dạy chính, thông qua những nỗ lực trong môt khoảng thời gian sẽ xây dựng đôi ngũ giáo viên, giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn và phát triển triển tất cả các loại ứng dụng .Định hướng là một trường đại học ứng dụng địa phương ,đặc sắc, ưu điểm nổi bật.
本 科 专 业 Chuyên ngành chính quy(学制Thời gian học 4)
学院 Trường | 专业 Chuyên ngành |
文化与传播学院 Học viện văn hóa và truyền thông | 汉语语言文学 Ngôn ngữ Hán |
秘书学 Thư ký văn phòng |
网络与新媒体 Mạng & Truyên Thông |
经济与管理学院 Học viện Kinh tế và Quản lý | 财务管理 Quản lý tài chính |
物流管理 Quản lý Lưu thông hàng hóa |
外国语学院 Học viện Ngoại ngữ | 英语 Ngôn ngữ Anh |
商务英语 Tiếng Anh Thương Mại |
数学与计算机科学学院 Học viện Khoa học Máy tính và Toán tin | 计算机科学与技术 Khoa học Máy tính và Công nghệ |
数据科学与大数据技术 Khoa học dữ liệu & Công nghệ big data |
数学与应用数学 Toán học và toán ứng dụng |
软件工程 Kỹ thuật phần mền |
物联网工程 Lập trình WEB |
人工智能 Trí tuệ nhân tạo |
机械与电气工程学院 Học viện Cơ khí chế tạo máy
| 电气工程及其自动化 Kỹ thuật điện và tự động hoá |
电子信息工程 Công nghệ thông tin điện tử |
通信工程 Công nghệ truyền thông |
物理学 Vật lý Học |
食品与生化工程学院 Học viện Thực phẩm và Công nghệ Sinh hóa | 食品科学与工程 Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm |
食品质量与安全 An toàn và chất lượng thực phẩm |
生物科学 Khoa học sinh vật |
化学 Hóa Học |
体育学院 Học viện Thể dục Thể thao | 体育教育 Giáo dục thể chất |
社会体育指导与管理 Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội |
教育科学学院 Học viện khoa học và Giáo dục | 学前教育 Giáo dục mần non |
小学教育 Giáo dục tiểu học |
应用心理学 Tâm lý học ứng dụng |
职业技术教育学院 Học viện Sư phạm Kỹ thuật nghiệp vụ | 汽车服务工程 Công nghệ kỹ thuật ô tô |
智能制造工程 Kỹ thuật sản xuất thông minh |
机器人工程 Kỹ thuật robot |
美术与设计学院 Học viện Mỹ thuật và Thiết kế | 艺术教育 Giáo dục Nghệ thuật |
美术学 Mỹ thuật |
视觉传达设计 Thiết kế Truyền thông Trực quan |
音乐与舞蹈学院 Học viện Âm nhạc và Vũ đạo | 音乐学 Âm nhạc học |
收 费 标 准 Bảng thu phí
1. 学费Học phí
项目类别 Loại hình đào tạo | 学费 Học phí | 住宿费 Phí kí túc xá | 合计(人民币/人/学年) Tổng cộng (nhân dân tệ/người/năm học) | 奖学金 Học bổng | 实际费用 (人民币/人/学年) Chi phí thực tế (nhân dân tệ/người/năm học) |
学历教育生 Sinh viên hệ Đại học chính quy | 8000 | 2000 | 10000 | 3000 | 7000s |
语言生 Sinh viên theo học Ngôn ngữ Hán | 6500 | 2000 | 8500 | 3000 | 5500 |
Notes | 1. 注册费:300元/人/学年(人民币)Phí đăng kí học tập: 300 nhân dân tệ/người/năm 2. 教材费:大约400元/人/学期,以实际发生费用为准。Phí tài liệu học tập: khoảng 400 nhân dân tệ/học kì, căn cứ thực tế phát sinh làm chuẩn 3. 学生自理费用:体检、保险、居留许可证及因个人产生的费用等。Sinh viên tự túc các chi phí: khám sức khỏe, bảo hiểm, giấy phép lưu trú và các chi phí phát sinh cá nhân khác. |
2.住宿条件 Cơ sở vật chất kí túc xá
室内设备(5人/间)Thiết bị trong phòng(5 người/phòng) | 电视,空调,洗衣机,书桌,衣柜,网络,浴室,热水系统 Ti vi, điều hòa, máy giặt, bàn ghế phục vụ học tập, tủ quần áo, mạng internet, phòng tắm, hệ thống nước nóng |
备注Chú ý | 热水费,网络费,电费需学生自理Phí sử dụng nước nóng, mạng internet, điện sinh hoạt do sinh viên tự chi trả. |
3.伙食费 Phí ăn uống
用IC卡可在学校所有餐厅就餐,每人每天伙食费约30元人民币。每月平均生活费约为1000元人民币,比在中国其它城市要低得多。
Dùng thẻ IC ăn tại các nhà ăn trong trường, mỗi người mỗi ngày chi phí cho ăn uống khoảng 30 nhân dân tệ. Trung bình mỗi tháng phí sinh hoạt khoảng 1000 nhân dân tệ, thấp hơn nhiều so với các thành phố khác tại Trung Quốc.
Địa chỉ: Số 966 Đường Thiết Bắc thành phố Lai Tân, Quảng Tây. Mã bưu chính: 546177
Website: http://www.gxstnu.edu.cn/
Người liên hệ và số điện thoại:
Tel:0086—772—6620771
Fax:0086—772—4258969
E-mail: guojiaochu@163.com
ieco-gxstnu@gxstnu.edu.cn